Cách phân loại bu lông ốc vít
1. Phân loại theo chức năng làm việc
Dựa trên mục đích sử dụng thì bu lông được
chia thành 2 loại chính: bu lông liên kết và bu lông kết cấu. Cách phân loại
này ảnh hưởng trực tiếp đến cấp bền, hình dáng và kích thước bu lông.
- Bu lông liên kết: là
loại bu lông có chức năng liên kết các chi tiết với nhau, trong đó lực chịu tải
chính là lực dọc trục, lực cắt không giữ vai trò quyết định. Loại này được sử dụng
chủ yếu trong các kết cấu tĩnh, ít chịu tải trọng động, các chi tiết máy cố định.
- Bu lông kết cấu: được
sử dụng trong các chi tiết thường xuyên chịu tải trọng động như kết cấu khung,
dầm, các chi tiết máy lớn mà các bộ phận liên kết vừa chịu tải trọng dọc trục vừa
chịu cắt.
2. Phân loại theo vật
liệu chế tạo
Theo vật liệu chế tạo
thì bu lông được chia làm 3 loại:
- Bu lông chế tạo từ
thép cacbon thường, thép hợp kim: gồm 2 loại nhỏ
Bu lông qua xử lý nhiệt:
Bu lông cường độ cao cấp bền 8.8; 10.9; 12.9. Bu lông loại này được sản xuất bằng
vật liệu thép hợp kim có cấp bền tương đương hoặc vật liệu có cấp bền thấp hơn
rồi sau đó thông qua xử lý nhiệt luyện để đạt cấp bền sản phẩm theo yêu cầu.
Bu lông không qua xử lý
nhiệt: chủ yếu là bu lông thường hoặc các bu lông có cường độ thấp. Bu lông loại
này được sản xuất từ vật liệu thép có cơ tính tương đương và sau khi gia công,
bu lông không cần xử lý nhiệt. Bu lông cấp bền 4.8; 5.6; 6.6.
Bu lông được chế tạo từ thép không gỉ hay bu
lông Inox: Thông thường, người ta sử dụng vật liệu INOX 201, INOX 304, INOX
316, INOX 316L để sản xuất. Đây là loại bu lông có khả năng chống ăn mòn hóa học
hay ăn mòn điện hóa từ môi trường.
Bu lông được chế tạo từ các kim loại màu, hợp
kim màu: Đồng, nhôm, kẽm. Loại bu lông này được sản xuất từ chủ yểu để đáp ứng
nhu cầu của các ngành công nghiệp đặc thù: ngành điện, chế tạo máy bay, sản xuất
và xử lý nước…
3. Phân loại theo phương pháp chế tạo và độ
chính xác gia công
Được chia làm 3 loại
- Bu lông thô: được chế
tạo từ thép tròn, đầu bu lông được dập nguội hoặc dập nóng hoặc rèn, phần ren
được tiện hoặc cán. Do sản xuất thủ công nên độ chính xác kém, được dùng trong
các chi tiết liên kế không quan trọng hoặc trong các kết cấu bằng gỗ.
- Bu lông nửa tinh: được
chế tạo tương tự bu lông thô nhưng được gia công thêm phần đầu bu lông và các bề
mặt trên mũ để loại bỏ bavia.
- Bu lông tinh: được chế
tạo cơ khí, với độ chính xác cao, bu lông loại này được ứng dụng rộng rãi trong
các ngành công nghiệp.
Trên thực tế, còn có loại
bu lông siêu tinh, đây là loại bu lông được sản xuất đặc biệt có yêu cầu khắt
khe về độ chính xác gia công, chúng được sử dụng trong các mối liên kết đặc biệt,
có dung sai lắp ghép nhỏ, các ngành cơ khí chính xác.
4. Phân loại theo hình
thức bảo vệ chống ăn mòn
Căn cứ vào các hình thức
mạ phủ bảo vệ có thể phân loại ra các hình thức như sau:
- Bu lông đen mộc: sản
xuất ra nguyên bản như vật liệu thép ban đầu.
- Bu lông nhuộm đen:
sau khi sản xuất được nhuộm đen nhờ một lớp oxi hoá trên bề mặt bu lông.
- Bu lông mạ kẽm điện
phân, bu lông mạ kẽm nhúng nóng, bu lông mạ màu cầu vồng.
- Bu lông Inox (INOX
201, INOX 304, INOX 316, INOX 316L…).
5. Phân loại theo lĩnh
vực sử dụng
Theo cách phân loại
này, bu lông được chia thành nhiều loại theo các ngành công nghiệp sản xuất
khác nhau. Tuy nhiên thực tế bu lông ít được phân loại theo phương thức này.
- Bu lông sử dụng trong
lĩnh vực xây dựng: công trình nhà, kết cấu không gian, cầu...
- Bu lông sử dụng cho
các công trình đường sắt: bu lông cắt đứt, bu lông cấp bền cao…
- Bu lông sử dụng trong
các công trình trên biển.
- Bu lông sử dụng cho
lĩnh vực cơ khí, bu lông cho ô tô, xe máy.
Xem thêm các tin tức liên quan:
Ứng dụng của bu lông inox nở 304
Bu lông là gì? Phân biệt bu lông với ốc vít
Hoặc các bài viết cùng chủ đề tại:
Nhận xét
Đăng nhận xét