Đặc điểm của bu lông kết cấu và bu lông liên kết

 

Bu lông là sản phẩm dùng để lên kết các chi tiết, các kết cấu với nhau trong các công trình bê tông cốt thép, công trình dân dụng, nhà thép tiền chế và nhiều công trình công nghiệp khác. Có 2 nhóm bu lông là bu lông liên kết và bu lông kết cấu, được phân loại dựa vào chức năng của từng loại bu lông. Vậy đặc điểm của chúng là gì? Bu lông được sử dụng khá rộng rãi nhờ ưu điểm chịu lực tốt, linh động trong quá trình sửa chữa và thi công. Để liên kết các chi tiết bằng loại vật tư này, người ta dựa trên nguyên lý hoạt động của nó: Lợi dụng ma sát giữa các vòng xoắn (ren) của bu lông và đai ốc nhằm siết chặt các chi tiết lại với nhau.

1. Đặc điểm của bu lông liên kết

1.1. Bu lông liên kết là gì?

Bu lông liên kết là loại bu lông có nhiệm vụ liên kết các chi tiết với nhau để tạo thành 1 hệ thống khối, khung giàn. Lực chịu tải chính trong các liên kết này là lực dọc trục mà không phải là lực cắt.

Bu lông liên kết chủ yếu được dùng cho các kết cấu tĩnh hay các chi tiết máy cố định, ít chịu tải động. Mối ghép bởi bu lông liên kết có thể tháo lắp được khi cần chỉnh sửa.

Bu lông liên kết rất đa dạng về hình dáng, kích thước và chủng loại nên có thể đáp ứng được yêu cầu làm việc của nhiều mối ghép khác nhau. Các lĩnh vực cần sử dụng đến bu lông liên kết như: lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực cơ khí, lĩnh vực công nghiệp (sản xuất và sửa chữa ô tô, xe máy), thi công công trình đường sắt, công trình trên biển – đảo,…

Về vật liệu sản xuất, bu lông liên kết được sản xuất từ nhiều loại vật liệu khác nhau tùy vào mục đích sử dụng và nhu cầu của khách hàng: có thể là thép carbon thường, thép không gỉ inox, thép carbon cường độ cao, đồng,…Trong đó, các bu lông liên kết sản xuất từ kim loại màu hoặc hợp kim màu như nhôm, đồng, kẽm,…thường được ứng dụng nhiều cho ngành công nghiệp điện, hệ thống xử lý nước, chế tạo máy bay,…Còn các bu lông làm từ inox sẽ được ứng dụng chủ yếu trong các hạng mục yêu cầu tính thẩm mỹ cao nhờ khả năng chống ăn mòn hóa học, chống gỉ sét cao của vật liệu inox.

Bu lông liên kết còn được phân biệt thành 2 nhóm nhỏ theo công đoạn xử lý nhiệt:

- Bu lông không qua xử lý nhiệt: là bu lông thường hoặc bu lông cường độ thấp. Các loại thép dùng chế tạo bu lông thường có cơ tính tương đương, không cần xử lý nhiệt sau khi gia công mà vẫn đảm bảo đạt cấp bền 4.8, 5.6 và 6.6.

- Bu lông qua xử lý nhiệt: là các bu lông cường độ cao với cấp bền đạt 8.8, 10.9, 12.9. Người ta gia công bu lông liên kết bằng các loại thép hợp kim có cấp bền tương đương hoặc thấp hơn, sau đó tăng cơ tính bằng các phương pháp nhiệt luyện thích hợp để giúp bu lông liên kết đạt cấp bền cao hơn theo ý muốn.

Bề mặt bu lông liên kết có thể được xử lý bằng lớp mạ kẽm điện phân, mạ kém nhúng nóng, mạ đen, mạ cầu vồng nhằm tăng khả năng chống ăn mòn cho sản phẩm. Bu lông cũng có thể ở dạng thô, không mạ nhưng sẽ nhanh gỉ sét nếu phải làm trong điều kiện có hóa chất ăn mòn.

1.2. Các phương pháp chế tạo bu lông liên kết

- Bu lông liên kết thô: Bu lông liên kết thô được chế tạo từ loại thép tròn. Đầu bu lông được rèn hoặc dập nguội, dập nóng. Do được chế tạo bằng phương pháp thủ công nên loại bu lông này có độ chính xác không quá cao, được sử dụng chủ yếu cho các kết cấu bằng gỗ hay các liên kết không mấy quan trọng.

- Bu lông liên kết nửa tinh: Bu lông này được chế tạo gần giống với bu lông liên kết thô nhưng có gia công thêm phần đầu và các bề mặt trên mũ.

- Bu lông liên kết tinh: Người ta áp dụng phương pháp cơ khí để sản xuất bu lông liên kết tinh nhằm tạo ra sản phẩm có độ chính xác và sắc nét cao. Loại bu lông này thường dùng cho kết cấu thép, bê tông cốt thép trong công nghiệp.

- Bu lông kiên kết siêu tinh: Để sản xuất bu lông liên kết siêu tinh phải cần đến các phương pháp có yêu cầu cao về độ chính xác trong gia công cơ khí. Trong các mối liên kết đặc biệt, các ngành cơ khí với dung sai lắp ghép nhỏ thường sử dụng loại bu lông liên kết này.

2. Đặc điểm của bu lông kết cấu

2.1. Bu lông kết cấu là gì?

Bu lông kết cấu là loại bu lông vừa phải chịu lực kéo cắt, vừa chịu tải dọc trục. Nó được sử dụng cho các chi tiết hoặc các kết cấu thường xuyên chịu tải động như chi tiết máy công nghiệp lớn, kết cấu khung, dầm,…

Tương tự bu lông liên kết, bu lông kết cấu cũng được chế tạo từ nhiều loại vật liệu khác nhau, bao gồm: thép carbon thường, thép carbon cường độ cao, thép không gỉ inox. Bề mặt bu lông kết cấu cũng được gia tăng cơ tính bằng các hình thức: sơn, mạ đen, mạ kẽm điện phân, mạ kẽm nhúng nóng.

2.2. Bu lông kết cấu trong kết cấu thép

Trong kết cấu thép, bu lông kết cấu bao gồm 3 loại khác nhau:

- Bu lông trong liên kết chịu cắt: Thân bu lông bị cắt, bản thép thành lỗ bị ép.

- Bu lông trong liên kết không trượt: Bu lông được siết chặt để tạo ma sát giữa các bản thép nhằm tránh trượt.

- Bu lông trong liên kết chịu kéo: Bu lông được siết đến lực lớn hơn lực nó phải chịu tải để các chi tiết cần liên kết không bị tách ra. Chẳng hạn như trong liên kết nối dầm của khung nhà, liên kết mặt bích,…

Bu lông trong liên kết chịu cắt và liên kết không trượt thường chịu lực vuông góc với thân bu lông, còn trong liên kết chịu kéo thì chịu lực dọc theo chiều bu lông.

2.3. Các loại bu lông kết cấu

a. Bu lông móng (bu lông neo)

- Đường kính: M8 – M72

- Chiều dài: 200 – 6000mm

- Vật liệu: Thép CT3, C35, C45, SS400, SUS 201, SUS 304, SUS316,…

- Cấp bền: 3.6, 4.6, 5.6, 6.8, 8.8.

- Bề mặt: sơn, mạ đen, mạ kẽm nhúng nóng, mạ kẽm điện phân

- Ứng dụng: Bu lông móng dùng cố định các kết cấu thép trong hệ thống điện, nhà kết cấu thép, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng,…Bu lông móng có nhiều kiểu thiết kế khác nhau như bu lông chữ U, chữ L, chữ J, bu lông dấu hỏi,…

b. Bu lông lục giác

Có 3 loại bu lông lục giác:

- Bu lông lục giác chìm: sản xuất từ thép carbon được gia tăng cơ tính và xử lý bề mặt nên cực bền, dùng phổ biến trong ngành cơ khí và chế tạo máy.

- Bu lông lục giác chìm đầu nhọn: đầu và mũi được thiết kế với kích thước bằng nhau, dùng phổ biến cho ngành chế tạo máy móc và thiết bị công nghiệp.

- Bu lông lục giác đầu dù: được chế tạo từ thép carbon và mạ đen bề mặt nên có cơ tính tốt, có khả năng chống chịu với các điều kiện môi trường.

Ngoài bu lông móng và bu lông lục giác còn một số loại bu lông kết cấu khác như: bu lông inox, bu lông ren một đầu, bu lông ren hai đầu (Guzong mạ),…

 Tham khảo thêm các tin tức liên quan:

Hướng dẫn tháo bu lông ốc vít đơn giản và hiệu quả

Kiến thức bu lông cường độ cao

Hoặc xem thêm các bài viết cùng chủ đề tại

https://bulonghoangha.blogspot.com/
https://linkhay.com/u/bulonghoangha
https://www.linkedin.com/in/bulong-hoangha-b6191b1b3/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách phân biệt các cấp của bu lông

Cường độ chịu kéo của thép là gì? Độ bền kéo & Sản xuất bu lông ốc vít

Đai xiết Inox – cấu tạo, vật liệu và tính ứng dụng